3 Quy Tắc Đọc Và Cách Phát Âm Đuôi “-S” “-Es” “-‘S” [Mới Nhất]

Học cách đọc âm S/ ES trong tiếng Anh là rất quan trọng để nói trôi chảy. Tuy nhiên, nhiều bạn học sinh ở Việt Nam lại bỏ qua điều này.

Có rất nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn với cách phát âm s và es hay cách đọc đuôi s es và ed trong tiếng anh. Nếu bạn không thể phát âm S/Es một cách chính xác, phần phát âm số nhiều của bạn sẽ nghe có vẻ không tự nhiên như người bản địa.

Nội dung tóm gọn mà Oanh chia sẻ sẽ giúp các bạn nắm được cách đọc số nhiều trong tiếng anh, nguyên tắc phát âm s, cách đọc đuôi s trong tiếng Anh, cách đọc đuôi es trong tiếng Anh. Mẹo nhớ cách phát âm s es trong tiếng Anh và cách phát âm chữ s trong tiếng anh bằng việc sử dụng hướng dẫn chi tiết này.

Oanh Viela đưa ra các phương pháp để nắm các quy tắc phát âm đuôi S/ Es, cách đọc s và cách phát âm es dễ nhớ. Giúp bạn cải thiện và thành thạo khả năng phát âm s es z của số nhiều hoặc khi nói về việc sở hữu trong khi giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ là vô cùng đơn giản.

Hãy cùng Oanh Viela tham khảo ngay các kiến thức mới về s,es ngay sau đây nhé!

Trong tiếng Anh có 3 cách phát âm s/es cụ thể như sau:

1. Quy tắc 1: Được phát âm là /s/ khi tận cùng là các chữ cái tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Ex: /p/ ‘p: stops, /k/ ‘k: looks, /f/ ‘f: laughs, /θ/ th’: Earth’s

2. Quy tắc 2: Được phát âm là /iz/ khi tận cùng là các chữ cái -sh-ce,-s,-ss,-z,-ge,-ch,-x,-o.

Ex: /ʒ/ ‘zh: garages, /ʤ/ ‘j: changes, /r/ ‘r: cures.

3. Quy tắc 3: Được phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Ex: /ŋ/ ‘ng: belongs , /ð/ th’: bathes, /v/ ‘v: loves, /b/ ‘b: describes, /g/ ‘g: begs, /d/ ‘d: words, /l/ ‘l: calls.

Quy tắc thêm s

Để thêm S thì bạn cần phải thêm vào sau các danh từ số ít đếm được để tạo thành các dạng số nhiều của từ.

Đơn giản và dễ hiểu đúng không nào? Note lại ngay thôi.

quy tắc thêm es
Quy tắc thêm s hay es sau động từ

3 Cách phát âm S Es trong tiếng Anh

Chúng ta đã nắm vấn đề cơ bản nhất khi phát âm tiếng anh đó là: Số lượng nhiều hơn thì sẽ mặc định là âm hữu thanh còn ít hơn đương nhiên sẽ là âm vô thanh. Vậy nên các bạn chỉ cần nắm bắt được các âm vô thanh thì còn lại sẽ là hữu thanh.

Để học cách đọc s, es dễ nhớ thì bạn nên nắm vững các quy tắc và cách đọc đuôi s/es ngay dưới đây. Những mẹo phát âm s,es này giúp bạn nhận diện được các âm, cách đọc es, s thông qua mặt chữ và lựa chọn đúng cách phát âm đó.

1. Phát âm là /s/

Âm /s/ ở trong tiếng Anh được biết đến là một phụ âm vô thanh, khi âm cuối là nguyên âm.

Phụ âm vô thanh tức là những âm thanh được phát ra bắt đầu từ dây thanh rồi luồng hơi từ phổi đi qua để không bị bất cứ vật gì cản trở.

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /s/, khi âm cuối của từ là một âm câm – Tức là âm sử dụng môi để phát âm chứ không phải từ cuống họng thì không phát âm ra thì khi thêm -s, es hay ‘s vào cuối từ.

Với quy tắc phát âm s trong tiếng Anh sẽ là /s/ thì khi bạn đặt đầu lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên rồi sau đó sẽ đẩy luồng khí thoát ra giữa sao cho người nghe có thể thấy tiếng luồng thoát ra mà không làm rung dây thanh nhất là khi tập phát âm. 

Trên đây là một trong những cách phát âm /s/ trong tiếng Anh đúng chuẩn, giúp bạn phản xạ và hoàn thành cách học anh văn hiệu quả mà bạn nên nắm bắt và thực hành ngay bây giờ.

Vd: Laughs thì ta phát âm s là /s/

2. Phát âm là /iz/

Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/ khi âm cuối của nó là một phụ âm gió, phát âm thành các âm ví dụ như: /s/ ‘s: misses, /z/ ‘z: causes /ʧ/, /ch/: watches /ʤ/, /ge/: changes /ʃ/ , /sh/: wishes /ʒ/, /z/: garages. Tức là đuôi cuối từ vựng là các âm -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

Về phát âm âm /z/: /z/ thì đây là một phụ âm hữu thanh, khi luyện tập bạn có thể phát âm và luồng hơi đi ra bị cản trở và làm âm bật lại và từ đó làm rung dây thanh.

3. Phát âm là /z/

Khi gặp từ có đuôi là âm kêu (không phải âm điếc) thì sẽ phát âm s, es, ‘s thành /z/.

Đầu tiên, bạn nên mở rộng rồi căng miệng sang 2 bên giống hệt như khi cười. Cách phát âm là z khi lưỡi sẽ hướng lên phía trên và ra trước, còn đầu lưỡi gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn từ đó nhẹ nhàng di chuyển và từ sẽ được phát âm thành /z/.

Vd: – sees đọc là /siːz/

– says đọc là /seɪ:z/

Quy tắc đọc s es trong các trường hợp đặc biệt

Một số quy tắc es/s, cách phát âm s,es dễ nhớ, cách đọc s, es trong tiếng anh bao gồm:

– Với âm /θ/, hậu tố s thì sử dụng cách phát âm s-/z/ và /s/ đều được chấp nhận.

Vd:  baths : /bæθs/ = /bæθz/,  paths: /pæθs/ = /pæθz/. 

– Với danh từ houses, sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /hauziz/ thay vì /hausiz/.

– Để phân biệt cách phát âm hậu tố s và es, ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, khác với chữ cái cuối cùng của từ. Tức là phiên âm có dạng / / 

Vd:  Like: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /laik/ => Hậu tố s có phát âm là /s/.

Lưu ý: Trong các dạng thức khác của s như dạng sở hữu, dạng viết tắt của is và has: ‘s đều được phát âm là /s/.

Mẹo ghi nhớ quy tắc phát âm S/ Es

bảng ghi nhớ

Quy tắc s/es phát âm như nào nó phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ, công thức phát âm s/es mẹo ghi nhớ cụ thể như sau:

– Với các động từ khi tận cùng từ: /k/, /t/, /f/, /p/, /θ/ hay kết thúc lần lượt bằng các chữ: k, t, f, th, p sẽ được phát âm là /s/.

Khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm như a,e,i,o,u và các phụ âm hữu thanh còn lại như /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/. Đây là một âm câm, những âm này sẽ không được phát ra từ cuống họng mà dùng môi để phát âm. 

Ví dụ: hats (/hæts/), months  (/mʌnθs/), walks (/wכks/),…

– Với những động từ kết thúc bằng các phụ âm gió như: /z/, /s/, /ʒ/, /∫/, /dʒ/ và /t∫/ hay kết thúc tận cùng bằng các chữ cái bằng s, ss, ch, z, x, ce, ge,… được phát âm là /iz/.

Ví dụ: kisses (/kisiz/), witches (/wɪtʃiz/), prizes (/praɪziz/),…

– Các động từ có âm cuối không thuộc hai trường hợp trên sẽ được phát âm là: /z/

Ví dụ: sees (/siːz/), gloves (/ɡlʌvz/), dreams (/driːmz/), says (/seɪz/),…

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu nhấn âm như người bản xứ thông qua những bộ phim tiếng anh cho trẻ em.

Cách đọc đuôi S Es bằng thơ

câu thần chú

Bạn muốn có mẹo đọc s hay es để dễ nhớ thì nó cũng tương tự như cách đọc đuôi Ed mà không cần tốn nhiều công sức. Thay vào đó là nó sẽ có nguyên tắc phát âm danh từ số nhiều như sau:

-Đối với danh từ số nhiều thêm s,es sẽ đơn giản hơn so với việc ghép các âm tiết thành câu nói hài hước.

-Thần chú phát âm /s/: Thảo phải khao phở Tuấn (tận cùng là các âm: /θ/, /k/, /k/, /p/, /t/)

-Thần chú phát âm là /iz/: Sóng gió chẳng sợ zó giông. 

Ví dụ: Mẹo nhớ phát âm s, es bằng câu thần chú

1. Ôi sông xưa zờ chẳng shóng (o, s, z, x, ch, sh) -> /iz/

3  Thời phong kiến fương tây (th, p, k, f, t) -> /s/

3. Còn các chữ còn lại trong bảng chữ cái phát âm là : /z/

Bài tập về cách phát âm ES và S

Bài tập về nguyên tắc phát âm s, es, iz

I. Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại

1. A.misses B.stops    C.teaches      D.rises

2. A.plays B.smells   C.cooks        D.boils

3. A.watches B.hits       C.snacks        D.prevents

4. A.comes B.appears C.boils           D.washes

5. A.commands B.turns     C.cuts        D.schools

6. A.trains B.stamps  C.mans         D.closes

7. A.buses B.boxes    C.eats         D.watches

8. A.caps B.bags      C.stops         D.wants

9.  A.exists B.claims    C.warns         D.lives

10. A.hopes B.looks      C.cuts        D.stays

II. Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại

1. A.played B.watched C.helped D.pushed

2. A.devoted B.divided C.suggested D.learned

3. A.finished B.missed C.lived D.hoped

4. A.tried B.opened C.added D.lived

5. A.breathed B.seated C.heated D.wanted

6. A.guided B.managed C.started D.chatted

7. A.threatened B.answered C.promised D.traveled

8. A.invented B.completed C.surrounded D.risked

9. A.liked B.involved C.believed D.happened

10. A.collected B.moved C.lasted D.shouted

III. Hãy chọn từ có phát âm khác nhất.

1. A. played  B.watched         C.helped          D.pushed

2. A. devoted  B.divided           C.suggested      D.learned

3. A. finished  B.missed            C.lived             D.hoped

4. A. tried  B.opened          C.added           D.lived

5. A. breathed        B.seated              C.heated          D.wanted

6. A. guided   B.managed         C.started          D.chatted

7. A. threatened  B.answered          C.promised       D.traveled

8. A. invented  B.completed       C.surrounded    D.risked

9. A. liked       B.involved          C.believed       D.happened

10. A. collected  B.moved              C.lasted               D.shouted

Tổng kết

Thay mặt công ty, Oanh hy vọng bạn đã nắm được mọi điều liên quan về hướng dẫn phát âm s và z ở trong bài viết này [1]. Nếu bạn thích nội dung tương tự, vui lòng chia sẻ blog của Oanh với bạn bè để có thể nói thứ ngôn ngữ phổ biến này.

Oanh sẽ trở lại vào tuần tới với nhiều mẹo về quy tắc đọc s và es, tư vấn mẹo đọc các danh từ số nhiều khác nhau để giúp mọi người đang cố trau dồi vốn tiếng Anh. Hãy liên hệ và đăng ký theo mẫu bên dưới để theo dõi phần 2 của khóa học, các trang học trực tuyến sắp ra mắt bạn nhé!

Cùng tham gia với hơn 10.000+ người đang theo dõi và nhận tin mới về hòm thư của bạn.

Muốn Xem nhiều nội dung hấp dẫn hơn nữa?

3 Quy Tắc Đọc Và Cách Phát Âm Đuôi “-S” “-Es” “-‘S” [Mới Nhất]
3 Quy Tắc Đọc Và Cách Phát Âm Đuôi “-S” “-Es” “-‘S” [Mới Nhất]

Chờ Đã!

Nhận các mẹo hay 100% MIỄN PHÍ mới xuất bản

trên Website Oanh Viela!

Tớ cũng ghét Spam! Bạn có thể hủy đăng ký bất cứ lúc nào.

Oanh Viela
Logo