Ngay cả khi bạn đã nghe người khác nói từ này trước đây, vẫn có khả năng họ phát âm không đúng. Làm thế nào để tôi biết điều này? Bởi vì ngay cả những người nói tiếng Anh bản ngữ đôi khi cũng bối rối về quy tắc phát âm Ed đúng cách!
Tin tốt là bây giờ có một cách dễ dàng để mọi người học cách đọc đuôi Ed trong tiếng anh một cách chính xác mọi lúc mà không bao giờ sai! Hướng dẫn cách phát âm đuôi Ed trong tiếng Anh này sẽ cho bạn biết chính xác miệng của bạn cần phải làm gì khi nói những chữ cái này để bạn luôn có thể phát âm ed trong tiếng anh chuẩn bản xứ trong mọi bối cảnh hoặc tình huống.
Biết được cách phát âm Ed mẹo trong bài viết này, Bạn sẽ không bao giờ có một khoảnh khắc xấu hổ trong giao tiếp vì phát âm Ed Es sai một từ chỉ hai chữ cái đơn giản như thế này nữa!
Trước khi học cách phát âm đuôi Ed chính xác trong chủ đề chính hôm nay, các bạn cần nhận biết thế nào là âm hữu thanh và âm vô thanh…
Âm hữu thanh và Âm vô thanh
Phân biệt âm hữu thanh
Ngôn ngữ tiếng Anh có rất nhiều âm thanh mà người không phải là bản xứ rất khó nhận biết. Phần này sẽ dạy bạn cách phân biệt ed giữa âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh. Các âm hữu thanh giống như chúng có chữ “h” ở đầu, trong khi các phụ âm vô thanh thì không. Ví dụ, ký tự “s” là một âm hữu thanh vì nó bắt đầu bằng “h”. Tuy nhiên, chữ “f” là một âm vô thanh vì nó không bắt đầu bằng chữ h.
Âm hữu thanh nghĩa là âm thanh của giọng nói của một người. Nó chính là những âm mà trong khi nói chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và chúng sẽ theo hơi thở đi từ cổ họng đến lưỡi và răng và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ bạn có trước khi thoát ra ngoài qua các dây thanh âm, chúng rung lên khi bạn tạo ra một phụ âm r hoặc các phụ âm hữu thanh khác như l, b, d, g, k.
Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ l bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung hay phát âm chữ p bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra và cổ hơi rung nhiều hơn là cảm nhận trên miệng rung đó chính là âm hữu thanh. Âm này bật ra là do có quá nhiều áp suất không khí làm thay đổi và bạn sẽ cảm nhận được sự khác biệt giữa chúng. Khi nói Bạn đặt tay lên từ cổ họng hãy thử làm như thế để cảm nhận bên trong khoang miệng nơi thực sự có thể thấy sự rung.
Âm hữu thanh là những âm mà được tạo ra bởi sự rung của dây thanh quản. Các âm hữu thanh trong tiếng Anh là /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/. Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh. Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh.
Làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ thấy sự khác biệt giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh…
Phân biệt âm vô thanh
Một số âm trong tiếng Anh không được phát âm. Một ví dụ trong số này là chữ “e” khi nó xuất hiện ở cuối một từ. Ví dụ, trong từ “the”, không có âm sau “h”. Nguyên âm duy nhất không có âm trước hoặc sau nó được đánh vần bằng dấu huyền, như là: he’s and she’ll. Bạn vẫn chưa rõ làm thế nào để phân biệt giữa các âm vô thanh, các từ không cần đọc một vài chữ cái? Tiếp tục đọc mẹo phát âm ed để biết thêm thông tin!
Hãy giả vờ như bạn đang xem một kịch câm. Khi ai đó nói chuyện với bạn, họ không chỉ hét lên; thay vào đó, âm thanh này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng. Chúng chính là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói mà chúng được truyền qua dao động của các phân tử không khí đẩy vào màng nhĩ của bạn và chuyển thành tiếng ồn trong não của chúng ta.
Âm vô thanh nghĩa là những âm phụ bao gồm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, /t∫/ hoặc thậm chí là /h/ mà cổ bạn có thể không rung khi nói. Chính vì không có rung động từ việc đẩy không khí ra ngoài nên nó không rung theo cả hai chiều (Cổ họng bạn không rung và cả từ miệng).
Mẹo thêm Ed
Quy tắc thêm đuôi ed và cách đọc
Oanh sẽ trình bày cho bạn một số quy tắc để thêm ed trong tiếng Anh. Các quy tắc cần nắm vững là gì? Vâng, chúng ta hãy bắt đầu ngay và thảo luận về chúng! Quy tắc chính là khi một từ kết thúc bằng một phụ âm (chẳng hạn as: as: b, c, d), chúng ta thường thêm “ed” để tạo thành thì quá khứ. Xem quy tắc thêm Ed và quy tắc đọc cụ thể sau đây…
- Theo nguyên tắc chung, chúng ta thêm “ed” sau khi chia động từ động từ có quy tắc để tạo thành thì quá khứ. Ví dụ: Look → looked.
- Các động từ kết thúc bằng âm E (câm), EE thêm một D phụ vào cuối của động từ nguyên thể đó. Ví dụ: Smile → smiled.
- Sau động từ chỉ 1 âm tiết, có kết thúc là một phụ âm. Ví dụ: Stop → Stopped. Trừ các phụ âm h, w, y, x (Stay → stayed)
- Động từ có hai âm tiết, kết thúc bằng phụ âm, trọng âm và sự liên kết ở vẩn cuối. Ví dụ: Prefer → preferred.
- Động từ kết thúc là các phụ âm thêm Y. Try → tried.
- Động từ bất quy tắc không thuộc 5 trường hợp trên. Go → went.
Hướng dẫn phát âm
Các cách phát âm Ed trong tiếng Anh
Ed là một từ tiếng Anh có 3 cách phát âm khác nhau. Ở Mỹ, nó thường được phát âm chuẩn là “t” “id” hoặc “d”. Mục này sẽ khám phá ba cách đọc âm Ed này phân biệt sự khác nhau của những từ tiếng Anh theo từng trường hợp mà đuôi Ed được đọc khác nhau ứng với Id t d và quy tắc chúng được sử dụng trong các phương ngữ tiếng Anh khác nhau.
Ed có 3 cách phát âm chính là…
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi ed được phát âm là /t/ sau những động từ có từ phát âm cuối là phụ âm vô thanh /θ/ như /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có âm cuối là “s”.
Ví dụ:
- Washed /wɔːʃt/: Rửa.
- Looked: /lu:kt/: Nhìn.
- Asked /æskt/: Hỏi
- Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
- Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Quy tắc đọc đuôi ed Với động từ có tận cùng là /t/ hoặc /d/ thì /ed/ luôn được phát âm là /id/
Ví dụ:
- Wanted /ˈwɑːntɪd/: Muốn
- Decided/dɪˈsaɪdid/: Quyết định
- Visited /ˈvɪz.ɪt/: Đến thăm
Quy tắc phát âm ed đặc biệt tính từ tận cùng bằng /ed/: Tính từ đuôi Ed thường được sử dụng như tính từ để diễn tả cảm xúc của con người cảm thấy như thế nào.
Đối với đuôi ed được phát âm là /Id/ với bất kỳ từ có kết thúc là phụ âm bất kỳ.
Ví dụ:
- Learned/ˈlɜː.nɪd/: Học
- Aged/ˈeɪ.dʒɪd/: Già đi
- Played /pleɪd/: Chơi
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ khi đi với các trường hợp còn lại.
Các cách phát âm ed với những trường hợp còn lại có tận cùng là các âm hữu thanh còn lại và nguyên âm được phát âm là /d/.
Ví dụ:
- Smiled /smaɪld/: Cười
- Worried /wз:id/: Lo lắng
Mẹo ghi nhớ 3 cách phát âm đuôi Ed
Mẹo nhớ cách đọc ed
Học cách đọc khi thêm ed có thể rất khó. Ed là một trong những chữ cái khó đọc nhất. Chữ e được phát âm giống như âm “a” ngắn, và chữ d được phát âm là âm “e” dài. Vì vậy, nếu bạn cách nhớ phát âm Ed, thì việc phats aam ed sẽ trở nên dễ dàng!
Câu thần chú phát âm Ed
Oanh sẽ cho bạn biết một bí mật nhỏ về 2 cách phát âm đuôi Ed dễ ghi nhớ, điều này có thể khiến bạn bất ngờ vì nó được rất nhiều giáo viên áp dụng để dạy cho học sinh của họ cách đọc Ed dễ nhớ. Câu thần chú có thể có nhiều biến thể khác nhau, Oanh thấy rằng tất cả đều tốt để nhớ quy tắc phát âm đuôi Ed chuẩn.
- Câu thần chú phát âm những từ đuôi Ed khi nào động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/ là: Tiền Đô
- Câu thần chú phát âm Ed với những từ kết thúc là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ hoặc /θ/ là: Sáng sớm chạy khắp phố phường.
Lưu ý
16 từ phát âm Ed đặc biệt
Oanh rất thích tìm hiểu những trường hợp, những từ có cách phát âm đặc biệt và có nhiều từ cần chú ý mà bạn có thể không biết. Dưới đây là tổng hợp 16 từ vựng kèm phiên âm có cách phát âm khi thêm Ed đặc biệt cần lưu ý. Bạn sẽ thấy vui khi đọc cách nhấn âm Ed này!
Khi bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu ghạch chéo / / nghĩa là chúng đang biểu thị cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó. Xem cách phát âm đuôi Ed cho những từ này…
- naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
- wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
- beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
- sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
- hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
- wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
- rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
- ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
- dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
- learned (adj) “ed” đọc là /id/
- learned (v) “ed” đọc là /d/
- blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
- blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
- cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
- cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
- crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
- crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
- crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
- crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
- used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
- used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
- aged (adj) “ed” đọc là /id/
Luyện tập
Bài tập luyện phát âm ed
Học quy tắc đọc ed trong thì quá khứ đơn là một kỹ năng mà ai cũng cần. Tất cả chúng ta đều mắc lỗi khi nói, nhưng điều quan trọng là phải biết khi học cách phát âm Ed trong thì quá khứ đơn sao cho đúng.
Đó là lý do tại sao Oanh chia sẻ bài luyện tập phát âm Ed s es! Nó dạy bạn quy tắc nói đúng các từ có ký tự “ed” ở thì quá khứ và các thì hoàn thành, câu bị động. Hãy thực hành khóa học và khám phá các bài tập phát âm ed es, học cách phát âm đuôi Ed, bạn sẽ cảm thấy mình trở nên giỏi ngoại ngữ hơn bao giờ hết.
Chọn từ có cách đọc khác với các từ còn lại
Bài tập tiếng Anh cách phát âm nào có quy tắc phát âm khác với các âm còn lại.
Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc
- He slept almost movie time because the movie is so (bore)……….
- This is the first time she (come)……. to Hanoi. The (amaze)…….. scenery makes she (excite)……… to have a wonderful holiday here.
- Despite being (frighten)………., they tried to wait until the movie ended.
- If Lisa (study)….. harder, she (not/ get)………… that (disappoint)……… mark.
- The man‘s appearance made us (surprise)…………….
- Her newest book is an (interest)…….. romantic novel, but I’m (interest)……….in her horror story.
- Working hard all weekend is (tire)…….., so he is (exhaust)………. when he comes back home.
- The solution (expect)…… to be a new way to get out of the crisis.
- The lecture is so (confuse)…….that Tom doesn’t understand anything.
- It is such a (shock)…… new that I can’t say anything.
Đáp án
- boring
- has come/ amazing/ excited
- frightened
- had studied/ wouldn’t have got / disappoiting
- surprised
- interesting/ interested
- tiring/ exhausted
- is expected
- confusing
- shocking
Các bài đọc ngắn
The Fox and the Grapes
One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed. Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.
Cách đọc S và ES trong tiếng Anh
Sau khi đã nắm quy tắc đọc Ed, Bạn có muốn biết quy tắc phát âm hoặc âm điệu của chữ cái hoặc ký hiệu của chữ cái đó âm hữu thanh “S” và chữ cái “ES” không? khi nào thì đọc là z hay iz? Vâng, sau đó bài đăng tiếp theo quy tắc đọc Es về cách phát âm S và Es trên Blog học tiếng Anh Oanh Viela là dành cho bạn!
Oanh sẽ trình bày về quy tắc phát âm là /z/ /s/ hay /iz/ cho những chữ cái s es chi tiết. Chúng ta cũng sẽ thảo luận khi những âm thanh này được tạo ra với các chữ cái khác. Nếu bạn hoàn toàn không có kiến thức gì về hai âm này, đừng lo lắng! Bạn hãy đăng ký miễn phí tham khảo lại tại Blog của chúng tôi để ôn luyện ngữ pháp, quy tắc phát âm là s hay es. Trong bài sắp tới Oanh cũng có làm thêm Video hướng dẫn chi tiết, mọi người nhớ đón xem nhé!.
Bây giờ, hãy tiếp tục đọc caách phát âm ed trước khi chúng ta đi qua một số khái niệm cơ bản về S và Es.
Tóm lại
Tổng kết
Ngôn ngữ tiếng Anh có đầy những quy tắc Ed khó! Một chữ cái gây khó khăn với rất nhiều người, ngay cả người bản xứ, là quy tắc đọc thêm Ed [1]. Với người mới, có thể khó hiểu khi tìm ra nguyên tắc đọc Ed nên kết thúc bằng nguyên âm nào.
Xem thêm tài liệu luyện thi phát âm.ed về một số mẹo đọc đuôi Ed phát âm và thủ thuật đơn giản cải thiện nền tảng tiếng Anh trên sẽ giúp bạn đảm bảo kỹ năng phát âm của mình tự tin và luôn sắc nét! Nếu thấy nội dung cách phát âm Ed này hữu ích, đừng quên bình luận và chia sẻ lộ trình học này bạn nhé.